Category Archives: GRE

Vai trò của GRE

  • GRE Score

Điểm GRE bao nhiêu là tốt khi nộp đơn xin học sau đại học?

Để trả lời câu hỏi này, cách tốt nhất là bạn hãy tìm hiểu số liệu thống kê của những trường bạn dự định sẽ nộp đơn. Các trường thường công bố điểm GRE trung bình của các thí sinh được chấp nhận trong những năm trước. Bạn hãy cố gắng đạt mức điểm GRE trung bình đó hoặc cao hơn. Ví dụ Chương trình MS in Computer Science của Georgia Institute of Technology (Gatech) có yêu cầu điểm GRE tối thiểu là 153 phần Verbal, 155 phần Quantitative, và 3.0 phần Essay. Bạn nên hiểu số điểm này thường được gọi là "cut-off score". Nếu bạn có điểm thấp hơn "cut-off scores" thì hồ sơ của bạn sẽ không có cơ hội được xem xét. Đương nhiên vì Gatech là một trường rất mạnh về Engineering, để tăng mức độ cạnh tranh bạn cần đạt mức điểm GRE cao hơn rất nhiều "cut-off scores".

Điểm GRE có mức độ ảnh hưởng như thế nào?

Hội đồng tuyển sinh sau đại học sẽ đánh giá bộ hồ sơ một cách tổng quát, xem xét tất cả các thành phần mà bạn đã nộp như là bảng điểm, bài luận, CV. Tuy nhiên hầu hết các chương trình sau đại học hàng đầu đều ưa thích điểm GRE có thứ hạng từ 90 percentiles trở lên (90th or better) cho phần Verbal và Quantitative, và điểm Essay từ 5-6. Điểm GRE trung bình khối Engineering của MIT là 161 trên 170 phần Verbal, 4.5 trên 6 phần Writing, và 167 trên 170 phần Quantitative. Rất nhiều chương trình sau đại học tốt nhất tại Mỹ thường chấp nhận sinh viên có số điểm hoàn hảo ít nhất một trong các phần của bài thi GRE (như là 170/170 phần Quant). Vì vậy số điểm GRE càng cao, cơ hội cạnh tranh của bạn càng lớn (the better your GRE scores are, the more competitive you will be.)

Các bạn có thể tham khảo điểm GRE trung bình của một số trường như sau:
Average GRE Scores

Phỏng vấn Quang Duy (GRE 314)

  • GRE Duy

Campus Voice: Xin chào Quang Duy, em có thể giới thiệu một chút về mình được không?

Quang Duy: Em đang là sinh viên năm thứ hai ngành Electrical Engineering, đại học Việt Đức tại Bình Dương.

Campus Voice: Oh, em là sinh viên năm 2 mà đã học GRE rồi? Như vậy có sớm không?

Quang Duy:  Em ở TpHCM nhưng học tại Bình Dương. Trong năm học em ở nội trú tại trường nên không có điều kiện học GRE. Vì vậy tranh thủ dịp hè em đăng ký học GRE tại Campus để chuẩn bị trước.

Campus Voice: Em cho biết tại sao em chọn Campus?

Quang Duy: Campus là trung tâm duy nhất dạy GRE tại thành phố Hồ Chí Minh, thành ra em cũng không có sự lựa chọn nào khác :).

Campus Voice: Và em cảm thấy niềm tin đã được đặt đúng chỗ?

Quang Duy: Em hài lòng với kết quả của mình sau một tháng học tại Campus. Phần Verbal của GRE đặc biệt khó, điểm kiểm tra đầu vào của em chỉ là 138. Em đặt mục tiêu 148 điểm, nhưng kết quả thi thật là 150. Như vậy là hơn mong đợi :).

Campus Voice: Còn phần Quant có vẻ hơi thấp so với khả năng của em?

Quang Duy: GRE Quant có những câu hỏi rất "tricky". Em cảm thấy khi làm bài khá ổn, nhưng kết quả được có 164 điểm. Cũng hơi buồn một chút.

Campus Voice: 314 điểm là một kết quả tốt với một sinh viên năm thứ hai. Em sẽ quay lại Campus chứ?

Quang Duy: Dạ, em vẫn còn thời gian và sẽ thi lại vào hè năm sau. Chắc chắn là em sẽ đăng ký học tiếp tại Campus với mục tiêu đạt điểm tổng 328 điểm trở lên. Điểm viết là 4.0.

Campus Voice: Chúc em năm học mới với nhiều thành tích học tập tốt. Hẹn gặp lại em hè 2020!

Average GRE Scores

  • Harvard-56a9465e5f9b58b7d0f9d7f0

Campus giới thiệu điểm GRE trung bình tại một số trường công lập hàng đầu của Mỹ. Các chương trình sau đại học về kỹ thuật hoặc máy tính thường yêu cầu điểm GRE phần Quantitative trung bình từ 165 điểm trở lên. Còn các ngành khoa học xã hội hoặc giáo dục lại yêu cầu điểm GRE Verbal khá cao từ 155 hoặc hơn.

University of California - Berkeley:

Engineering:

  • Quantitative: 165

Education:

  • Verbal: 149
  • Quantitative: 155

University of California - LA:

Engineering:

  • Quantitative: 162

Education:

  • Verbal: 155
  • Quantitative: 146

University of Virginia:

Engineering:

  • Quantitative: 160

Education

  • Verbal: 160
  • Quantitative: 164

University of Michigan – Ann Arbor:

Engineering:

  • Quantitative: 161

Education

  • Verbal: NA
  • Quantitative: NA

University of North Carolina – Chapel Hill:

Engineering:

  • Quantitative: 160

Education

  • Verbal: 158
  • Quantitative: 148

College of William and Mary:

Education

  • Verbal: 156
  • Quantitative: 149

University of Illinois – Urbana/Champaign:

Engineering:

Quantitative: 170

Education

  • Verbal: 156
  • Quantitative: 160

University of Wisconsin – Madison:

Engineering:

  • Quantitative: 168

Education

  • Verbal: 158
  • Quantitative: 149

University of Washington:

Engineering:

  • Quantitative: 170

Education

  • Verbal: 156
  • Quantitative: 147

Pennsylvania State:

Engineering:

  • Quantitative: 170

Education

  • Verbal: 154
  • Quantitative: 145

University of Florida:

Engineering:

  • Quantitative: 169

Education

  • Verbal: 155
  • Quantitative: 155

University of Texas – Austin:

Engineering:

  • Quantitative: 170

Education

  • Verbal: 158
  • Quantitative: 152

Georgia Institute of Technology:

Engineering:

  • Quantitative: 164

Ohio State University:

Engineering:

  • Quantitative: 169

Education

  • Verbal: 156
  • Quantitative: 151

Texas A&M:

Engineering:

  • Quantitative: 163